Cách Lựa Chọn Kích Thước Bàn Ghế Học Sinh Đúng Tiêu Chuẩn

06/01/2024
bởi HomeOffice Team
Những nguy cơ khi lựa chọn kích thước bàn ghế học sinh không đúng chuẩn

Bàn ghế học sinh không đơn thuần chỉ là một món đồ nội thất trong nhà, mà còn là nơi nuôi dưỡng trí tuệ và phát triển tri thức. Việc lựa chọn bàn ghế học sinh có kích thước phù hợp với thể trạng của trẻ em không những có tác động trực tiếp tới kết quả học tập mà còn có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe và tinh thần của trẻ.

Ngồi học sai tư thế đang trở thành mối quan ngại hàng đầu của các bậc phụ huynh ngày nay. Nó không chỉ làm ảnh hưởng trực tiếp với khả năng tập trung học tập, cũng như tác động tới sự phát triển và  tăng trưởng hệ xương khớp của trẻ em. Theo thống kê, có đến 70% học sinh Việt Nam đang ngồi học sai tư thế, với các biểu hiện như khom lưng, cúi đầu, vẹo lưng,... 

Nếu không đưa giải pháp sớm để giúp trẻ giữ tư thế ngồi học đúng, trẻ thường xuyên ngồi vẹo lưng khi học bài dẫn đến cột sống của trẻ bị lệch, lâu dần dẫn đến cong vẹo cột sống. Bên cạnh đó, trẻ còn bị mắc phải một bệnh lý nguy hiểm khác, có thể gây đau đớn, khó khăn trong vận động, thậm chí là tàn tật.

Do đó, hãy tìm hiểu và lựa chọn kích thước bàn ghế học sinh phù hợp với trẻ càng sớm càng tốt. Trong bài viết này, HomeOffice sẽ cung cấp cho bạn những lời khuyên và hướng dẫn chi tiết để bạn có thể đưa ra quyết định thông minh cho bé yêu của mình.

I - Tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh là gì?

Kích thước bàn ghế học sinh có ảnh hưởng tới kết quả học tập, sức khỏe và tinh thần của trẻ nhỏ,. Do đó chúng ta sẽ cần tới một tiêu chuẩn kích thước, đã được nghiên cứu và đánh giá bởi các chuyên gia, nhằm đảm bảo cho trẻ một sự phát triển toàn diện. Hiện nay, kích thước bàn ghế học sinh được quy định theo tiêu chuẩn ISO 5970, một tiêu chuẩn quốc tế về kích thước bàn ghế học tập cho các cơ sở giáo dục.

Tiêu chuẩn này được ban hành bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) vào năm 1979 và được sửa đổi lần cuối vào năm 2018. Tiêu chuẩn ISO 5970 quy định các kích thước bàn ghế học tập cụ thể theo từng độ tuổi nhất định, dựa trên chiều cao của học sinh có nhân trắc bình thường*. 

Các nhà sản xuất bàn ghế học sinh trên thế giới sẽ phải dựa vào tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo rằng bàn ghế học tập phù hợp với vóc dáng của học sinh, giúp học sinh ngồi học đúng tư thế, giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh về cột sống, xương khớp, thị lực,...

Kích thước bàn ghế học sinh chuẩn giúp trẻ ngồi đúng tư thế

Còn tại Việt Nam, tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh hiện nay dành cho các lứa tiểu học, THCS, THPT tại các trường học trên cả nước được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BGD&ĐT-BKHCN-BYT (Thông tư 26) do Bộ GD-ĐT, Bộ KH-CN, Bộ Y tế ban hành ngày 16.6.2011 về việc hướng dẫn tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh.

Thông tư này quy định bàn ghế HS được chia thành 6 cỡ số cho HS có chiều cao từ 100 cm đến 175 cm. Mỗi cỡ số được quy định cụ thể kích thước cơ bản của bàn ghế, cách bố trí bàn ghế trong phòng học bảo đảm phù hợp với đa số HS có chỉ số nhân trắc bình thường.

Kích thước bàn ghế học sinh có ảnh hưởng lớn tới tư thế ngồi

Dựa theo tiêu chuẩn này, các trường học trên cả nước sẽ tính toán ra các kích thước bàn ghế trường học chuẩn theo từng lứa tuổi giúp tránh ảnh hưởng sức khỏe của học sinh như vẹo cột sống, khòm lưng. Tuy nhiên, tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh này dần đã lỗi thời so với thể trạng của phần lớn học sinh ngày nay. Do đó, đang có các kiến nghị các bộ có liên quan sớm ban hành quy chuẩn mới.

Thực tế, sự phát triển thể chất của một số học sinh có đôi lúc sẽ nhỉnh hơn so với quy định về chiều cao bàn ghế chuẩn được ban hành. Do đó, để phù hợp với từng thể trạng học sinh, bạn nên tính toán chiều cao thực tế của trẻ để tìm ra được kích thước bàn ghế phù hợp. Hiện nay, có những mẫu bàn ghế học sinh có tăng đơ để có thể điều chỉnh được chiều cao giúp cho các em có được tư thế thoải mái khi ngồi học.

II - Vì sao nên tuân theo các tiêu chuẩn kích thước sẵn có

Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng cong vẹo cột sống trên học sinh chủ yếu là do ngồi sai tư thế và bàn ghế không phù hợp với học sinh. Tư thế ngồi học đúng sẽ giúp giảm áp lực lên cột sống, xương khớp, đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. Ngoài ra, tư thế ngồi học đúng tư thế cũng giúp giảm mỏi mắt, giúp mắt nhìn rõ hơn.

Các tiêu chuẩn kích thước bàn ghế học sinh được xây dựng dựa trên các nghiên cứu khoa học. Do đó, việc tham khảo các tiêu chuẩn này sẽ giúp bạn lựa chọn được bàn ghế học tập phù hợp cho con em mình, giúp con em bạn ngồi học đúng tư thế, đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập.

Tư thế ngồi học đúng tư thế giúp học sinh tập trung học tập hiệu quả hơn. Khi ngồi học đúng tư thế, học sinh sẽ cảm thấy thoải mái, dễ chịu, giúp học sinh tập trung học tập tốt hơn.

Các mẫu bàn ghế học sinh khi tuân theo tiêu chuẩn kích thước hiện hành sẽ đảm bảo phù hợp với từng độ tuổi và giai đoạn phát triển của học sinh. Nhờ đó, giúp tối ưu hóa khả năng tập trung, sự phát triển xương và cơ thể của trẻ em. Nó sẽ luôn đảm bảo rằng bàn học sẽ không quá thấp hoặc quá cao, tránh gây ảnh hưởng xấu đến cột sống, vai và cơ của trẻ.

Theo quy chuẩn kích thước bàn ghế học sinh, bạn cần phải lựa chọn chiều cao ghế phù hợp trước tiên, sau đó mới xác định chiều cao mặt bàn. Chiều cao ghế học lý tưởng là khi mép trước của ghế ngang với điểm uốn cong phía sau đầu gối, tức là duy trì gối vuông góc với nền.

Và thêm một lưu ý nữa khi ngồi học, bạn hãy đảm bảo rằng trẻ sẽ luôn giữ cho cánh tay một góc 90 độ so với mặt bàn. Mặt bàn phù hợp khi các đầu khuỷu tay thấp hơn mặt bàn ngang từ 1 đến 2 cm. Bàn ghế học sinh là một trong những đồ nội thất quan trọng nhất đối với sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ em.

III - Hướng dẫn cách tính kích thước bàn ghế học sinh phù hợp

Theo quy định hiện hành, kích thước bàn ghế học sinh được tính dựa trên chiều cao của học sinh, cụ thể như sau:

  • Chiều cao ghế = 24,5% chiều cao cơ thể
  • Chiều cao bàn = 41,6% chiều cao cơ thể

Ví dụ:

  • Nếu học sinh cao từ 100 - 109cm thì chiều cao ghế = 24,5% x 100 = 24,5cm, chiều cao bàn = 41,6% x 100 = 41,6cm.
  • Học sinh cao từ 110 - 119cm thì chiều cao ghế = 24,5% x 110 = 26,95cm, chiều cao bàn = 41,6% x 110 = 45,66cm.
  • Học sinh cao từ 120 - 129cm thì chiều cao ghế = 24,5% x 120 = 29,4cm, chiều cao bàn = 41,6% x 120 = 49,92cm.

 

BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CHUẨN CHO TỪNG ĐỘ TUỔI CỤ THỂ

Chiều cao học sinh Chiều cao ghế Chiều cao mặt bàn Lứa tuổi phù hợp
100 – 109 cm 26~28 cm 45~48 cm Mẫu giáo
110 – 119 cm 28~30 cm 48~51 cm Mẫu giáo
120 – 129 cm 30~33 cm 51~55 cm Mẫu giáo, Tiểu học
130 – 139 cm 33~36 cm 55~59 cm Tiểu học
140 –149 cm 36~39 cm 59~63 cm Tiểu học
150 –159 cm 39~41 cm 63~67 cm Tiểu học, THCS
160 – 169 cm 41~44 cm 67~71 cm THCS
170 –179 cm 44~47 cm 71~75 cm THCS, THPT
180 – 189 cm 47~50 cm 75~80 cm THPT

IV - Quy định kích thước bàn học chuẩn dành cho trẻ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.

2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.

3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.

4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.

5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.

6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.

7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.

8. Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.

9. Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng đa chức năng.

Điều 3. Kích thước bàn ghế

1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:

Cỡ số

Mã số

Chiều cao học sinh (cm)

I

I/100 - 109

Từ 100 đến 109

II

II/110 - 119

Từ 110 đến 119

III

III/120 - 129

Từ 120 đến 129

IV

IV/130 - 144

Từ 130 đến 144

V

V/145 - 159

Từ 145 đến 159

VI

VI/160 - 175

Từ 160 đến 175

2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):

Thông số

Cỡ số

I

II

III

IV

V

VI

Chiều cao ghế (cm)

26

28

30

34

37

41

Chiều sâu ghế (cm)

26

27

29

33

36

40

Chiều rộng ghế (cm)

23

25

27

31

34

36

Chiều cao bàn (cm)

45

48

51

57

63

69

Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)

19

20

21

23

26

28

Chiều sâu bàn (cm)

45

45

45

50

50

50

Chiều rộng bàn (cm)

 

 

 

 

 

 

Bàn một chỗ ngồi

60

60

60

60

60

60

Bàn hai chỗ ngồi

120

120

120

120

120

120

1- Kích thước bàn học sinh cấp 1

Theo bảng kích thước trên, chiều cao trung bình của học sinh cấp 1 là từ 100 – 129 cm. Do đó, các thông số kích thước bàn ghế học sinh cấp 1 phù hợp là:

  • Chiều cao ghế: 28 – 30 cm
  • Chiều cao mặt bàn: 48 – 51 cm

Hiệu số giữa chiều cao ghế và chiều cao mặt bàn là 5 cm, giúp học sinh ngồi học thoải mái, tránh bị gù lưng, vẹo cột sống.

Ngoài ra, các kích thước khác của bàn ghế học sinh cấp 1 cũng cần được chú ý như:

  • Chiều rộng mặt bàn: 45 – 50 cm
  • Chiều sâu mặt bàn: 40 – 45 cm
  • Chiều rộng ghế: 25 –  30 cm
  • Chiều sâu ghế: 27 – 32 cm

Các kích thước này cần đảm bảo học sinh có đủ không gian để đặt sách vở, dụng cụ học tập và thoải mái khi ngồi học. Ghế ngồi phù hợp với thể trạng của trẻ, không quá rộng cũng không quá nhỏ, giúp trẻ duy trì tư thế khi ngồi học.

2 - Kích thước bàn học sinh cấp 2

heo bảng kích thước trên, chiều cao trung bình của học sinh cấp 2 là từ 130 – 159 cm. Do đó, các thông số kích thước bàn ghế học sinh cấp 2 phù hợp là:

  • Chiều cao ghế: 33 – 39 cm
  • Chiều cao mặt bàn: 55 – 63 cm

Hiệu số giữa chiều cao ghế và chiều cao mặt bàn là 5 cm, giúp học sinh ngồi học thoải mái, tránh bị gù lưng, vẹo cột sống.

Ngoài ra, các kích thước khác của bàn ghế học sinh cấp 2 cũng cần được chú ý như:

  • Chiều rộng mặt bàn: 50 – 60 cm
  • Chiều sâu mặt bàn: 40 – 50 cm
  • Chiều rộng ghế: 30 – 35 cm
  • Chiều sâu ghế: 32 – 37 cm 

Các bậc phụ huynh cần lưu ý thường xuyên quan sát tư thế ngồi học của trẻ, bởi đây là lứa tuổi có tốc độ phát triển rất nhanh chóng, nên bạn sẽ cần phải điều chỉnh chiều cao của bàn ghế ngồi học sao cho phù hợp với sự phát triển tương xứng. Bên cạnh đó, hãy luôn kiểm tra bàn ghế, đảm bảo rằng nó không bị hư hỏng, và cần sửa chữa hoặc thay mới ngay để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.

3 - Kích thước bàn học sinh cấp 3

Theo chuẩn quy định của bộ bàn ghế hiện nay đối với bậc THPT là mặt bàn rộng 50 cm, bàn cao 69 cm. Mặt bàn rộng 50 cm sẽ làm cho phòng học chật, vì phòng học hiện tại nhỏ so với tiêu chuẩn mới ban hành. Còn chiều cao của bàn chỉ 69 cm nên thấp, gây khó khăn cho các em khi viết, đặc biệt là những em cao.

Đối với cấp 3 đến độ tuổi này các em đã tự ý thức được chiếc bàn mà các em đang dùng có thực sự phù hợp với bản thân của mình hay không, từ đó có những điều chỉnh cần thiết, tuy nhiên thì vẫn sẽ dựa trên những quy định chung để có thể chọn lựa kích thước bàn ghế trừ một số trường hợp pháp triển cơ thể cá biệt.

  • Chiều cao bàn (khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn) là 63 cm hoặc 69 cm.
  • Hiệu số chiều cao bàn ghế (khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế) là 26 cm hoặc 28 cm.
  • Chiều sâu bàn (khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn) là 50 cm đối với cả hai cỡ số.
  • Chiều rộng bàn (khoảng cách giữa hai mép bên của bàn):

Với bàn một chỗ ngồi là 60 cm đối với cả hai cỡ số.
Với bàn hai chỗ ngồi là 120 cm đối với cả hai cỡ số.

Việc lựa chọn kích thước bàn ghế cụ thể giữa hai cỡ số thì cha mẹ cần phụ thuộc vào chiều cao của con để lựa chọn bộ bàn học sinh tương ứng.

V - Các thông số kích thước bàn học sinh

1 - Kích thước bàn trường học

  • Bàn đơn cho 1 học sinh

  • Bàn đôi cho 2 học sinh

2 - Kích thước bàn học tại nhà

3 - Kích thước bàn học có giá sách

*Học sinh có nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo tiêu chuẩn hiện hành của mỗi quốc gia.

Bình luận

Chưa có bình luận nào.

Gửi